image banner
THỐNG KÊ TRUY CẬP
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tháng: 1
  • Tất cả: 1
Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư thị trấn (Trung tâm GDTX cũ)

Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư (Trung tâm GDTX cũ), thị trấn Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An với nội dung như sau:
* Địa điểm quy hoạch xây dựng: thị trấn Thạnh Hoá, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An.
* Chủ đầu tư : Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thạnh Hóa.
* Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng Ngân Thành Phát.
I. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch:

1.  Lý do và sự cần thiết:

- Theo Quyết định số 4950/QĐ-UBND ngày 27/8/2021 của UBND huyện Thạnh Hóa về việc phê duyệt bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.

- Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu tái định (Trung tâm GDTX cũ) tại thị trấn Thạnh Hóa, nhằm đáp ứng mục tiêu sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất, phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy quá trình đô thị hóa của khu vực; Bố trí thêm các hộ dân cư mới trong khu vực để đảm bảo được vấn đề nhà ở.
2. Mục tiêu lập quy hoạch:

  • Xác định quy mô, tính chất các khu chức năng phù hợp với tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan; xây dựng hạ tầng kỹ thuật có sự kết nối đồng bộ toàn khu vực.
  • Lập mặt bằng sử dụng đất, phân chia các lô đất phù hợp với chức năng trong khu vực quy hoạch.
  •   Xác định chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, tầng cao xây dựng, hệ số sử dụng đất, đề xuất định hướng kiến trúc, các biện pháp bảo vệ cảnh quan, môi trường đô thị.
  • Đề xuất giải pháp xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật phù hợp với điều kiện trong giai đoạn trước mắt và lâu dài;

II. Các căn cứ lập quy hoạch:

1. Các căn cứ pháp lý:

-  Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017;

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 18/06/2014; và Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;

- Luật 35/2018/QH14 về sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch;

- Luật Kiến trúc số 40/2019/QH14 ngày 27/6/2019;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

- Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

- Thông tư số 12/2016/TT - BXD ngày 29/6/2016 quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

- QCVN 01:2021 - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;

- Quyết định số 2278/QĐ-UBND ngày 27/6/2019 của UBND tỉnh Long An về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 thị trấn Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An.

- Quyết định số 13656/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Long An về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 thị trấn Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An.

- Quyết định số 4950/QĐ-UBND ngày 27/8/2021 của UBND huyện Thạnh Hóa về việc phê duyệt bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.

- Các quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành có liên quan.

2. Các nguồn tài liệu, số liệu:

- Tài liệu, số liệu hiện trạng về sử dụng đất, kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong khu vực quy hoạch;

- Các số liệu về điều kiện tự nhiên như khí hậu, địa chất, thủy văn,… khu vực quy hoạch và lân cận;

- Số liệu về dân số, dân cư.
3. Các cơ sở bản đồ:

- Trích đo bản đồ địa chính do Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp mới nhất;

- Bản đồ đo đạc địa hình khu vực quy hoạch tỷ lệ 1/500;

- Các bản đồ có liên quan khác như bản đồ hiện trạng sử dụng đất huyện Thạnh Hóa và các bản đồ quy hoạch chi tiết vùng lân cận.

III. Nội dung nghiên cứu quy hoạch:

1. Ranh giới và phạm vi quy hoạch:

Khu đất quy họach "Khu tái định cư trung tâm thị trấn (Trung tâm GDTX cũ)" có diện tích là 6.270,0m2 thuộc thị trấn Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa. Ranh giới khu đất được giới hạn cụ thể như sau:
- Phía Đông Bắc giáp: Đất dân cư, kênh nội đồng.
- Phía Tây Nam giáp: Đường giao thông (sỏi đỏ).
- Phía Đông Nam giáp: Đất nông nghiệp.
- Phía Tây Bắc giáp: Đường Dương Văn Dương (đường tỉnh 836 cũ).
2. Tính chất của khu quy hoạch:

  •  Là khu tái định cư.
  •  Dân số: 136 người.

3. Quy mô: 6.270,0 m2

4. Mục tiêu và yêu cầu phát triển đối với khu quy hoạch:

- Định hướng tổ chức không gian kiến trúc, cơ cấu phân khu chức năng trong phạm vi nghiên cứu nhằm tạo được một phương án quy hoạch hợp lý đảm bảo cảnh quan và môi trường.

- Định hướng phát triển hệ thống giao thông và các hệ thồng hạ tầng kỹ thuật khác của khu quy hoạch phù hợp với nhu cầu thực tế

- Định hướng trên cơ sở phát triển đồng bộ hạ tầng kỹ thuật từ giao thông cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường. Đảm bảo môi trường sống tốt, hiện đại phù hợp với xu hướng phát triển chung.

- Xác định chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, tầng cao xây dựng, định hướng tổ chức các không gian cảnh quan kiến trúc, môi trường.

- Đề xuất giải pháp xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ phù hợp thực tế tại khu vực và địa phương.

- Xác định tính chất chung của nhà máy và các loại hình sản xuất công nghiệp cụ thể trong khu vực lập quy hoạch.

- Là cơ sở pháp lý để quản lý đất đai, quản lý xây dựng và là tiền đề để lập các dự án đầu tư cho các công trình trong khu vực quy hoạch.

5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:

5.1 Cơ cấu sử dụng đất

a. Chỉ tiêu sử dụng đất: gồm đất ở; đất công viên cây xanh; đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật.
- Đất ở: 25 m² /người
- Đất cây xanh:  2 m² /người
- Đất giao thông: 5 m² /người
b. Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
- Cấp điện:
+ Nhà phố: 3 kW/m² sàn
+ Cây xanh: 1,5 W/m² 
+ Giao thông: 1 W/m² 
+ Hạ tầng kỹ thuật:  5   W/m² 
- Cấp nước:
- Nước cho sinh hoạt: 150 lít/người/ngày đêm.
- Nước tưới vườn hoa, công viên : 2 lít/m2 sàn.
- Nước rửa đường:  0,5 lít/m2/ngày.
- Nước dự trữ phòng cháy : 72m3, với việc chữa cháy cho một đám cháy đồng thời xảy ra trong 1 giờ, với lưu lượng 20 lít/s.
- Nước thải: lưu lượng nước thải >=80% lưu lượng nước cấp sinh hoạt.
- Rác thải: 1,0 kg/người/ngày.

  • Thông tin liên lạc: 

+ Khu dân cư: 35 thuê bao/100 dân.

+ Khu kỹ thuật: 5 thuê bao/ha.

5.2 Quy hoạch sử dụng đất:

a. Đất xây dựng nhà ở:

- Diện tích đất xây dựng nhà ở 2.844,61 m², chiếm 45,37%.
+ Nhà phố thương mại 09 lô.
+ Nhà ở liên kế: 25 lô.
b. Đất công viên cây xanh:

- Diện tích đất công viên cây xanh 937,00 m² chiếm 14,94%.
- Cây xanh có rất nhiều tác dụng trong đó yếu tố cải tạo về khí hậu, cải tạo vệ sinh, tạo bóng mát rất cần thiết trong khu quy hoạch, đồng thời cây xanh cũng làm tăng vẽ đẹp cảnh quan trong khu vực và công trình.
- Trong dự án được quy hoạch trồng cây xanh như sau:

+ Cây xanh theo các trục đường là các loại cây đa niên, rễ đứng, ít rụng là như cây sao, dầu….

+ Cây xanh tạo cảnh, tạo bóng mát, vườn hoa, thảm cỏ, hồ cảnh trang trí kết hợp với cây xanh trong công viên.

- Việc trồng cây xanh cần chú ý không được ảnh hưởng đến giao thông, các công trình kiến trúc, các công trình hạ tầng, không trồng các loại cây có ảnh hưởng đến sức khỏe con người, các loại cây có mùi hương khó chịu, sinh ra nhiều sâu bọ, các loại cây dễ gãy đổ …

c. Đất giao thông

- Diện tích đất giao thông 2.488,39 m², chiếm 39,69 %.
+ Đất nằm trong lộ giới: 28,50 m².
+ Đất mặt đường nội bộ: 1.622,00 m².
+ Đất vỉa hè: 811,89 m².
+ Đất hạ tầng kỹ thuật: 26,00 m².
- Diện tích đất xây dựng đường giao thông chính,  đường giao thông nội bộ, lối đi chung được bố trí xung quanh các nhà ở.

 

BẢNG PHÂN BỐ SỬ DỤNG ĐẤT

STTLoại đấtDiện tích (m²)Tỷ lệ (%)
I

Đất xây dựng nhà ở: 34

 - Nhà phố thương mại: 09

 - Nhà ở liên kế: 25

2.844,61

801,68

2.042,93

      

       45,37

II

Đất cây xanh: 

 - Công viên cây xanh

- Cây xanh-TDTT 

- Cây xanh cách ly

937,00

263,00

355,00

319,00

14,94
III

Đất giao thông

- Đất nằm trong lộ giới

- Đất mặt đường nội bộ

- Đất vỉa hè

- Đất hạ tầng kỹ thuật

2.488,39

28,50

1.622,00

811,89

26,00

  39,69
Tổng cộng6.270,00  100,00

 

5.3 Yêu cầu tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan, thiết kế:
- Khu ở gồm:
+ Nhà phố thương mại có mật độ xây dựng tối đa 90%, tầng cao xây dựng 4 tầng, chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ.
+ Nhà liên kế có mật độ xây dựng tối đa 90%, tầng cao xây dựng 3 tầng, chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ.
- Khu công viên cây xanh có mật độ xây dựng tối đa 80%.
5.4 Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật.
a. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng, thoát nước mưa:
- Toàn bộ khu vực quy hoạch đã san nền có cốt san nền là +2,8m (theo hệ cao độ quốc gia Hòn dấu) và thấp hơn mặt đường tinh lộ 836 là 0,1m.
- Xác định cốt xây dựng với từng lô đất.
- Xác định khối lượng đào đắp trong khu vực quy hoạch, vật liệu, giải pháp san lấp.
- Xác định các lưu vực, kích thước cống, hố ga, mạng lưới thoát nước mưa.
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa tách riêng thoát nước thải.
- Nguồn tiếp nhận nước mưa là khu vực kênh nội đồng (nằm ở phía đông khu quy hoạch).
b. Giao thông:
- Xác định hệ thống giao thông đối nội, đối ngoại có liên quan.
- Xác định quy mô mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng các tuyến đường; xác định cấu tạo mặt đường, vỉa hè; hào và tuyến kỹ thuật.
- Các công trình giao thông và công trình công cộng cần lưu ý đến việc sử dụng đối với người khuyết tật.
c. Cấp điện:
- Nguồn điện: Từ trạm 110 KV khu vực Thạnh Hóa.
- Xác định nhu cầu sử dụng điện gồm điện cho sinh hoạt dân cư, chiếu sáng đường phố, công trình kỹ thuật.
- Quy hoạch mạng lưới điện 22kV và 0,4kV đảm bảo cấp điện cho toàn bộ khu quy hoạch.
d. Cấp nước:
- Nguồn nước cấp: Sử dụng nước từ mạng lưới cấp nước chung của huyện.
- Xác định nhu cầu dung nước, các giải pháp quy hoạch hệ thống mạng lưới đường ống cấp nước, cao độ đường ống, các công trình trên đường ống như hố van, họng cứu hỏa,…
đ. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Hệ thống thoát nước thải xây dựng riêng với hệ thống thoát nước mưa.
- Tiêu chuẩn lưu lượng nước thải >=80% lưu lượng nước cấp.
- Nước thải: Nước thải phải xử lý đạt chuẩn QCVN 14:2008 (giới hạn A), trước khi xả ra môi trường tự nhiên.
- Xác định tiêu chuẩn và lưu lượng nước thải, khối lượng chất thải rắn. Tính toán và thiết kế mạng lưới thoát nước thải và xử lý nước thải phù hợp cho khu quy hoạch.
* Xử lý rác: Rác được thu gom hàng ngày hoặc định kỳ và phân loại riêng (hữu cơ, vô cơ) tại nguồn, vận chuyển đến khu xử lý rác theo quy định.
e. Thông tin liên lạc:
- Xác định nguồn để kết nối thông tin liên lạc.
- Thiết kế hệ thống thông tin liên lạc cho khu quy hoạch.
IV. Hồ sơ sản phẩm quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500:
1.Bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội và đánh giá đất xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
- Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có). Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
- Các bản vẽ thiết kế đô thị theo quy định của Bộ Xây dựng tại thông tư số 06/2013/TT-BXD.
2. Thuyết minh - văn bản:
-  Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án.
- Thuyết minh tóm tắt, thuyết minh tổng hợp kèm theo các bản vẽ thu nhỏ in màu, các văn bản pháp lý có liên quan và phụ lục (giải trình, giải thích, luận cứ, số liệu tính toán, bản vẽ minh họa,…)
- Dự thảo tờ trình và quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết đô thị.
- Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và đại diện cộng đồng có liên quan về nội dung đồ án quy hoạch.
- Đĩa CD hoặc USB lưu toàn bộ đồ án quy hoạch gồm thuyết minh (file word),
V. Kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí thực hiện: 248.358.000 đồng (Băng chữ: Hai trăm bốn mươi tám triệu, ba trăm năm mươi tám ngàn đồng). Trong đó:

- Chi phí lập đồ án quy hoạch: 154.797.000 đồng

- Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch: 40.711.000 đồng

- Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch: 7.402.000 đồng

- Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch: 19.040.000 đồng

- Chi phí quản lý nghiệp vụ đồ án: 16.408.000 đồng

- Chi phí công bố quy hoạch: 5.000.000 đồng

- Chi phí tổ chức lấy ý kiến về quy hoạch: 5.000.000 đồng

Chủ đầu tư và các ngành có liên quan cần thực hiện đúng theo các nội dung sau:
- Đôn đốc theo dõi việc lập đồ án quy hoạch của đơn vị tư vấn, phối hợp chặt chẽ và cập nhật đầy đủ những hiện trạng hoặc thay đổi về định hướng (nếu có).
- Xác định ranh giới, diện tích quy hoạch đúng theo trích đo bản đồ địa chính do Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp mới nhất (phù hợp về diện tích khu quy hoạch so với bản đồ ranh giới đã được cấp).
- Cập nhật các cao độ hiện hữu xung quanh dự án để có cơ sở thiết kế cao độ nền hoàn thiện phù hợp
- Quy hoạch hệ thống cấp nước, phòng cháy chữa cháy.
- Phòng Kinh tế & hạ tầng đôn đốc, hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện để hoàn thành đồ án thẩm định, trình phê duyệt đúng thời gian quy định.



Ban biên tập
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement