image banner
THỐNG KÊ TRUY CẬP
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tháng: 1
  • Tất cả: 1
Về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nhà máy sản xuất bê tông tươi; cán tôn, gia công thép định hình, xã Tân Tây, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch số ngày 24/11/2017;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/06/2014 (đã được sửa đổi, bổ sung ngày 17/6/2020);

Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 về sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch;

Căn cứ Luật Kiến trúc ngày 27/6/2019;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;

Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

Căn cứ QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 2724/QĐ-UBND ngày 10/8/2018 của UBND tỉnh Long An về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Thạnh Hoá;

Căn cứ Quyết định số 13697/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Long An về việc quyết định chủ trương đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 4046/QĐ-UBND ngày 26/12/2019 của UBND huyện Thạnh Hóa về việc phê duyệt điều chỉnh Đồ án Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Tân Tây, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An (giai đoạn 2016-2020);

Căn cứ Quyết định số 3002/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của UBND huyện Thạnh Hóa về việc Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nhà máy sản xuất bê tông tươi; Cán tôn, gia công thép định hình, tại xã Tân Tây, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An;

Căn cứ hồ sơ Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án Nhà máy sản xuất bê tông tươi; Cán tôn, gia công thép định hình, tại xã Tân Tây, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An do TNHH Dịch vụ và Xây dựng Hoàng Phúc lập;

Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Dự án Nhà máy sản xuất bê tông tươi; Cán tôn, gia công thép định hình, tại xã Tân Tây, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An, với nội dung như sau:

* Tên đồ án: Dự án Nhà máy sản xuất bê tông tươi; Cán tôn, gia công thép định hình.

* Địa điểm quy hoạch xây dựng: xã Tân Tây, Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An

* Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Sản xuất Thương mại Thanh Tam Thanh Tâm

* Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Dịch vụ và Xây dựng Hoàng Phúc

I. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch

1.  Lý do và sự cần thiết

- Nhằm góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, giải quyết việc làm của người lao động trong khu vực

- Tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan quản lý nhà nước trong việc thực hiện các quy định về quy hoạch, đầu tư xây dựng đúng theo quy định pháp luật.

- Việc thực hiện lập quy hoạch 1/500 dự án Nhà máy sản xuất bê tông tươi; Cán tôn, gia công thép định hình đầu tư nhằm cụ thể hóa chủ trương đầu tư theo Quyết định số 13697/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Long An về việc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư.

2. Mục tiêu lập quy hoạch:

- Kiến tạo một khu nhà máy sản xuất bê tông tươi; cán tôn, gia công thép định hình mới hiện đại, đồng bộ có tính gắn kết với tổng thể quy hoạch huyện của Thạnh Hóa cũng như các khu vực lân cận vv.., theo các chỉ tiêu và yêu cầu phù hợp, có nghiên cứu hài hoà bổ trợ về sử dụng đất cũng như tính chất, quy mô các công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội trong không gian phát triển chung. Nhằm giúp cho công tác quản lý xây dựng mang tính thực tiễn và đem lại hiệu quả cao, đảm bảo ổn định cuộc sống của cư dân trong vùng. 

- Kết nối hài hoà với hệ thống kiến trúc cảnh quan của các khu chức năng lân cận và hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

- Lập được kế hoạch khai thác và sử dụng quỹ đất một cách hợp lý, tạo lập một môi trường không gian, kiến trúc cảnh quan phù hợp với tính chất và chức năng phục vụ phù hợp sự phát triển của khu vực.

- Hình thành hệ thống hạ tầng kỹ thuật phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành và quy hoạch chuyên ngành của tỉnh Long An đã được phê duyệt.

- Xây dựng điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch, làm cơ sở quản lý để các chủ đầu tư lập dự án đầu tư xây dựng và để các cấp chính quyền, cơ quan quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt.

- Đánh giá tác động môi trường theo quy định của luật môi trường, phần đánh giá tác động môi trường này sẽ được cụ thể hoá trong bước lập dự án.

II. Các căn cứ lập quy hoạch:

1. Các căn cứ pháp lý:

- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017;

- Luật Xây dựng ngày 18/06/2014 (đã được sửa đổi, bổ sung ngày 17/6/2020);

- Luật 35/2018/QH14 về sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch;

- Luật Kiến trúc ngày 27/6/2019;

- Nghị định số 82/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 22/5/2018 quy định về quản lý Khu Công nghiệp và Khu Kinh tế;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

- Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

- QCVN 01:2021 - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;

- Quyết định số 2724/QĐ-UBND ngày 10/8/2018 của UBND tỉnh Long An về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Thạnh Hoá;

- Quyết định số 4046/QĐ-UBND ngày 26/12/2019 của UBND huyện Thạnh Hóa về việc phê duyệt điều chỉnh Đồ án Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Tân Tây, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An (giai đoạn 2016-2020);

- Quyết định số 13697/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Long An về việc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp nhận nhà đầu tư Công ty TNHH Đầu tư Sản xuất Thương mại Thanh Tam Thanh Tâm, dự án: Nhà máy sản xuất bê tông tươi; Cán tôn, gia công thép định hình, tại xã Tân Tây, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An;

- Quyết định số 3002/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của UBND huyện Thạnh Hóa về việc Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nhà máy sản xuất bê tông tươi; Cán tôn, gia công thép định hình, tại xã Tân Tây, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An;

- Các quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành có liên quan.

2. Các nguồn tài liệu, số liệu

- Tài liệu số liệu hiện trạng về sử dụng đất, kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong khu vực quy hoạch

- Các số liệu về điều kiện tự nhiên như khí hậu, địa chất, thủy văn … khu vực quy hoạch và lân cận

3. Các cơ sở bản đồ

- Trích đo bản đồ địa chính

- Bản đồ đo đạc địa hình tại khu vực quy hoạch

- Các bản đồ có liên quan như bản đồ hiện trạng sử dụng đất huyện Thạnh Hóa và các bản đồ quy hoạch chi tiết khu vực lân cận

III. Nội dung nghiên cứu quy hoạch

1. Ranh giới và phạm vi quy hoạch

Tổng diện tích khu đất được giao lập quy hoạch dự án là 84.463m² thuộc xã Tân Tây, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An, có giới hạn cụ thể như sau:

- Phía Bắc giáp: bờ kênh Nam Quốc lộ 62

- Phía Nam giáp: bờ kênh 1000

- Phía Đông giáp: một phần đất giai đoạn 2 của dự án và một phần đất nông nghiệp của người dân

- Phía Tây giáp: một phần đất giai đoạn 2 của dự án và một phần đất nông nghiệp của người dân

2. Tính chất của khu quy hoạch

Là khu sản xuất bê tông tươi, phân xưởng cán tôn định hình, tập kết vật liệu.

3. Qui mô: 84.463m²

4. Mục tiêu và yêu cầu phát triển đối với khu quy hoạch

- Xác định nhu cầu sử dụng đất, Quy hoạch tổng mặt bằng phù hợp công suất, công nghệ xử lý của dự án.

- Xác định cơ sở kinh tế kỹ thuật, diện tích, phân khu chức năng, các hạng mục công trình đang và sẽ đi vào hoạt động, cùng các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chung để đáp ứng công suất và có hiệu quả kinh tế.

- Định hướng tổ chức không gian kiến trúc, cơ cấu phân khu chức năng trong phạm vi nghiên cứu nhằm tạo được một phương án quy hoạch hợp lý đảm bảo cảnh quan và môi trường.

- Định hướng phát triển hệ thống giao thông và các hệ thồng hạ tầng kỹ thuật khác của khu quy hoạch phù hợp với nhu cầu thực tế

- Định hướng trên cơ sở phát triển đồng bộ hạ tầng kỹ thuật từ giao thông cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường. Đảm bảo môi trường sống tốt, hiện đại phù hợp với xu hướng phát triển chung.

- Xác định chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, tầng cao xây dựng, định hướng tổ chức các không gian cảnh quan kiến trúc, môi trường.

- Đề xuất giải pháp xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ phù hợp thực tế tại khu vực và địa phương.

- Xác định tính chất chung của nhà máy và các loại hình sản xuất công nghiệp cụ thể trong khu vực lập quy hoạch.

- Là cơ sở pháp lý để quản lý đất đai, quản lý xây dựng và là tiền đề để lập các dự án đầu tư cho các công trình trong khu vực quy hoạch.

5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật

5.1. Cơ cấu sử dụng đất

- Đất xây dựng nhà máy : ≤ 55%.

- Đất khu kỹ thuật : ≥ 1%

- Đất Cây xanh, mặt nước : ≥ 10 %

- Đất Giao thông + Hạ tầng kỹ thuật : ≥ 10%

5.2. Quy hoạch sử dụng đất

5.2.1. Đất xây dựng nhà máy:

Tổng diện tích đất nhà xưởng:  45.423,50 m² chiếm 53,78%.

- Vị trí xây dựng nằm 2 bên trục chính khu đất, chia thành 04 nhà xưởng và môt trạm trộn bê tông tươi; bao gồm:

+ Xưởng 1 diện tích: 19.938,96m²

+ Xưởng 2 diện tích: 9.955,00m²

+ Xưởng 3 diện tích: 6.544,94m²

+ Xưởng 4 diện tích: 6.670,35m²

+ Trạm trộn bê tông tươi: 2.314,25m².

- Công trình nhà xưởng xây dựng quy mô 1 tầng, chiều cao ≤ 20m.

5.2.2. Đất khu kỹ thuật:

Tổng diện tích đất khu kỹ thuật:  3.546,59 m² chiếm 4,2%. Trong đó bao gồm:

a) Đất công trình hành chính, dịch vụ:

Tổng diện tích đất hành chính, dịch vụ: 1.800m²

- Tổ chức khu điều hành kết hợp nhà quản lý

- Bố trí nhà văn phòng kết hợp dịch vụ phục vụ công nhân (phòng y tế, nhà ăn, chổ nghỉ cho công nhân,….)

- Bố trí nhà nhà bảo vệ, nhà xe… tại vị trí thuận tiện cho việc quản lý bên trong khu vực sản xuất và giao dịch với bên ngoài khu quy hoạch.

- Công trình nhà điều hành xây dựng quy mô 1 đến 2 tầng, công trình nhà văn phòng xây dựng quy mô 1 đến 3 tầng, các hạng mục còn lại xây dựng 1 tầng.

- Chiều cao công trình hành chính, dịch vụ ≤ 18m.

b) Đất hạ tầng kỹ thuật:

Tổng diện tích đất khu kỹ thuật: 1.746,59m²

- Bố trí khu xử lý nước thải nằm ở phía Nam khu đất gần kênh 1000, khu cây xanh tập trung thuận lợi cho việc bảo vệ môi trường và thoát nước thải.

5.2.3. Đất giao thông:

Tổng diện tích đất giao thông: 16.349,81m² chiếm 19,36%

- Diện tích đất xây dựng đường giao thông chính, bến bãi, đường giao thông nội bộ, lối đi chung được bố trí xung quanh các nhà xưởng.

5.2.4. Đất cây xanh- mặt nước:

Tổng diện tích đất cây xanh – mặt nước:  19.337,06m² chiếm 22,89%.

- Cây xanh có rất nhiều tác dụng trong đó yếu tố cải tạo về khí hậu, cải tạo vệ sinh, tạo bóng mát rất cần thiết trong khu quy hoạch, đồng thời cây xanh cũng làm tăng vẽ đẹp cảnh quan trong khu vực và công trình.

- Trong dự án được quy hoạch trồng cây xanh như sau:

+ Cây xanh theo các trục đường là các loại cây đa niên, rễ đứng, ít rụng là như cây sao, dầu….

+ Cây xanh tạo cảnh, tạo bóng mát, vườn hoa, thảm cỏ, hồ cảnh trang trí kết hợp với cây xanh trong công viên.

+ Cây xanh cách ly cho các khu vực sản xuất.

- Việc trồng cây xanh cần chú ý không được ảnh hưởng đến giao thông, các công trình kiến trúc, các công trình hạ tầng, không trồng các loại cây có ảnh hưởng đến sức khỏe con người, các loại cây có mùi hương khó chịu, sinh ra nhiều sâu bọ, các loại cây dễ gãy đổ …

BẢNG CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI

BẢNG CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI
STTLOẠI ĐẤTDIỆN TÍCH (m²) TỶ LỆ (%)
AĐẤT NHÀ MÁY               45.423,50 53,78
 1. NHÀ XƯỞNG 1               19.938,96  
 2. NHÀ XƯỞNG 2                 9.955,00  
 3. NHÀ XƯỞNG 3                 6.544,94  
 4. NHÀ XƯỞNG 4                 6.670,35  
 5. TRẠM TRỘN BÊ TÔNG TƯƠI                 2.314,25  
BĐẤT KHU KỸ THUẬT                3.546,59 4,20
 1. ĐẤT CÔNG TRÌNH HÀNH CHÍNH - DỊCH VỤ                 1.800,00  
 2. ĐẤT HẠ TẦNG KỸ THUẬT                 1.746,59  
DĐẤT GIAO THÔNG               17.359,10 20,55
EĐẤT CÂY XANH - MẶT NƯỚC               18.133,81 21,47
 1. ĐẤT CÂY XANH               14.168,76  
 2. ĐẤT MẶT NƯỚC                 3.965,05  
TỔNG               84.463,00 100,00

6. Cơ cấu tổ chức không gian kiến trúc

Quy định về hình khối công trình kiến trúc:

- Đường nét và hình khối các công trình kiến trúc theo khuynh hướng hiện đại, mang tính công nghiệp đơn giản, tránh sử dụng các chi tiết cầu kỳ, rờm rà.

- Đảm bảo được tiêu chí công năng - thích dụng - kinh tế - thẩm mỹ.

- Quy định về vật liệu xây dựng: Ưu tiên sử dụng vật liệu xây dựng địa phương, phù hợp với điều kiện khí hậu thổ nhưỡng của khu vực, phù hợp với vùng khí hậu nhiệt đới chống nắng, chống ẩm, chống mưa tốt.

- Màu sắc trang trí mặt đứng công trình: dùng màu sắc tươi sáng, cùng tông màu hài hòa trên bề mặt công trình và đồng nhất. Hạn chế dùng các màu tối, sẫm gây cảm giác khó chịu về thị giác, nóng bức về cảm giác và gây tâm lý phản cảm.

Quy định về hàng rào:

- Hàng rào phải có hình thức thoáng nhẹ, mỹ quan và thống nhất trong khu vực nhà máy.

- Chiều cao tối đa của hàng rào 2,8m.

- Chiều cao trông ra đường phố từ độ cao 0,6m trở lên phải thiết kế thông thoáng và chiếm tối thiểu 60% diện tích mặt đứng của tường rào.

7. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật

7.1. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng

- Toàn bộ khu vực quy hoạch được thiết kế nền hoàn thiện thấp hơn nền đường Quốc lộ 62 hoàn chỉnh là 0,1m. Đảm bảo độ dốc thoát về hướng kênh Nam lộ

+ Cao độ trung bình Quốc lộ 62 là +3.2m (cao độ Hòn Dấu).

+ Hiện trạng cao độ bình quân khu đất là +0.8

+ Chiều cao nền thiết kế : ≥2,6m

+ Chiều cao tim đường thiết kế : ≥2,8m

+ Chiều cao nền nhà xưởng thiết kế: ≥3,1m

+ Vật liệu san nền bằng đất chọn lọc, tại các trục đường giao thông sử dụng vật liệu san lấp bằng cát.

7.2. Thoát nước mưa

- Hệ thống thoát nước mưa cho khu dân cư được thiết kế riêng với hệ thống thoát nước thải sinh hoạt.

- Hướng thoát nước mưa: Nước mưa trong khu được thu gom vào hố ga, theo đường ống thoát nước chính của dự án thoát ra kênh Nam Quốc lộ 62 chảy ra Kênh 22, kết nối ra kênh La Khoa. Rồi từ kênh La Khoa kết nối ra sông Vàm Cỏ Tây.

- Xác định các lưu vực, kích thước cống, hố ga, mạng lưới thoát nước mưa.

- Hệ thống thoát nước mưa: sử dụng cống tròn bê tông cốt thép có đường kính D400 ÷ D600 bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông. Bố trí các hố ga cách khoảng 30m ÷ 50m/hố ga.

7.3. Quy hoạch giao thông

* Giao thông đối ngoại:

Giao thông đối ngoại thông qua Đường Số 1 của khu quy hoạch để kết nối ra đường Bờ kênh Nam Quốc lộ 62 và từ đường bờ kênh Nam Quốc lộ 62 kết nối ra đường Quốc lộ 62.

* Giao thông nội bộ: 

- Đầu tư xây dựng mạng lưới đường nội bộ cho khu vực dự án đảm bảo giải quyết nhu cầu kết nối giao thông trong khu vực và kết nối đồng bộ với các khu lân cận.

- Thiết kế cao độ đường trong khu quy hoạch là +2,8 thấp hơn cao độ mép đường Quốc lộ 62 là +3,2 (cao độ mép đường Quốc lộ 62 lấy theo hệ cao độ quốc gia Hòn Dấu) nhằm bảo đảm hướng thoát, chống ngập trong mùa lũ và không gây ảnh hưởng đến việc tiêu thoát nước của khu vực xung quanh.

- Tại các giao lộ, bán kính bó vỉa được thiết kế phù hợp quy chuẩn xây dựng tạo cảm giác an toàn và êm thuận khi qua giao lộ.

- Mặt đường được thiết kế Chuẩn A2.

- Vạt góc Min 4m x 4m tại các nút giao >90.

- Bán kính bó vỉa tại nút giao ≥ 8m

- Độ dốc ngang mặt đường 2-3%.

- Độ dốc dọc đường: i =  4‰ - 5‰.

- Kết cấu mặt đường đề xuất bê tông nhựa hoặc Bê tông XM.

- Vỉa hè: Lát gạch lắp ghép tự chèn kết hợp trồng cỏ.

- Bó vỉa: BTXM lắp ghép vát góc tối thiểu 450.

- Bảng thống kê đường giao thông:

 

BẢNG THỐNG KÊ GIAO THÔNG (M)
STTTÊN ĐƯỜNGCHIỀU DÀILỘ GIỚIMẶT ĐƯỜNGVỈA HÈ TRÁIVỈA HÈ PHẢIDÃY PCKHOẢNG LÙI TRÁIKHOẢNG LÙI PHẢI
1ĐƯỜNG SỐ 11.066,39,06,01,51,50,00,00,0
2ĐƯỜNG SỐ 2498,510,59,01,50,00,00,00,0
3ĐƯỜNG SỐ 3112,59,06,01,51,50,00,00,0
4ĐƯỜNG SỐ 4113,89,06,01,51,50,00,00,0
5ĐƯỜNG SỐ 5116,47,56,01,50,00,00,00,0
 TỔNG CỘNG:1.907,58       

7.4. Quy hoạch cấp điện

- Nguồn điện và lưới điện từ trạm biến thế 110/22KV Thạnh Hóa cặp theo Quốc lộ 62

- Sử dụng điện năng lượng mặt trời

- Xây dựng 01 trạm hạ thế 22/0,4kV, công suất tính toán trạm là 560 kVA.

- Trạm hạ thế sử dụng trạm kín để đảm bảo an toàn trong quá trình khai thác sử dụng.

* Sử dụng ới điện tại địa phương

- Tuyến trung thế: lưới điện từ trạm biến thế Thạnh Hóa cặp theo QL 62

- Tuyến hạ thế 0,4kV 3 pha (4 dây):

+ Được thiết kế mạch vòng cấp điện cho hộ dân cư.

+ Tuyến hạ thế 0,4kV được thiết kế đi nổi dọc theo các vỉa hè trên các trụ bê tông ly tâm để cấp điện cho đường phố và công viên.

+ Tuyến hạ thế 0,4kV được thiết kế đi nổi dọc theo các vỉa hè trên các trụ bê tông ly tâm để cấp điện cho công trình.

- Đèn đường là loại đèn năng lượng mặt trời 120W đặt cách mặt đường khoảng 7m-12m, khoảng cách trụ 30-40m, các đèn được điều khiển tự động bằng công tắc định thời gian và được bố trí trên các vỉa hè.

* Hệ thống tấm pin năng lượng mặt trời:

+ Được lắp đặt trên mái của các nhà kho;

+ Công suất khoảng 1300 kW

   (45.424 m2 x 0,6 : 2 m2/tấmpin) x 0,1 kW/tấmpin.

7.5. Quy hoạch cấp nước

- Nguồn nước: Nguồn cấp nước của khu quy hoạch được lấy từ tuyến ống cấp nước trên đường Quốc lộ 62 hiện hữu cung cấp;

- Cấp nước chữa cháy:

Tính cho 1 đám cháy đồng thời xảy ra trong 1 giờ, với lưu lượng 20 lít/s: 20 lít/s x 1 giờ  =  72 m³

Trong trường hợp xảy ra các đám cháy lớn, có thể sử dụng nguồn nước từ các kênh rạch.

- Nước cho bản thân trạm cấp nước=(252,77+72)*0.04= 10.11 m³   

- Mạng lưới cấp nước:

+ Tuyến chính từ đường Quốc lộ 62 kéo về khu quy hoạch sử dụng ống HDPE có đường kính Æ160 và các đường ống nhánh sử dụng ống HDPE có đường kính Æ160.

+ Hệ thống cấp nước được xây dựng dưới lề đường cách mặt đất 0,5m-0,7m.

+ Hệ thống cấp nước chữa cháy: Trong khu quy hoạch dựa trên các tuyến ống cấp nước chính xây dựng và bố trí trụ cứu hoả lấy nước chữa cháy với khoảng cách từ 120m đến 150m.

7.6. Quy hoạch thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường

- Lưu lượng nước thải :

+ Nhu cầu tính toán lưu lượng nước thải tính bằng ≥ 80% nhu cầu nước cấp sinh hoạt, trừ nước cấp cho tưới cây, rửa đường và PCCC.

+ Tổng lưu lượng nước thải: 203,32x 80%  = 162,66(m3/ngày)(không bao gồm nước tưới cây xanh và nước rửa đường).

- Tiêu chuẩn và khối lượng rác thải : 

+ Chỉ tiêu rác thải : 1.0 kg/người/ngày.

+ Tổng số người dự kiến khoảng: 140 người.

+ Tổng lượng rác thải của khu quy hoạch là 140 kg/ngày.

- Hệ thống thoát nước thải

+ Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt xây dựng riêng với hệ thống thoát nước mưa.

+ Trạm xử lý nước thải: Xây dựng trạm xử lý nước thải có công xuất 170 m3/ ngày.đêm. Nước thải được xử lý đạt quy chuẩn QCVN 14:2008 (giới hạn A) trước khi đấu nối ra hệ thống thoát nước mưa thoát ra kênh Nam Quốc lộ 62 chảy ra Kênh 22, kết nối ra kênh La Khoa. Rồi từ kênh La Khoa kết nối ra sông Vàm Cỏ Tây.

+ Thu gom nước thải: được thu gom về trạm xử lý nước thải tập trung.

+ Xác định tiêu chuẩn và lưu lượng nước thải. Tính toán và thiết kế mạng lưới thoát nước thải và xử lý nước thải phù hợp cho khu quy hoạch. Nước thải từ nhà xưởng, khu dịch vụ sẽ được xử lý qua hầm tự hoại sau đó theo các tuyến cống chính dẫn về trạm xử lý chung của khu quy hoạch.

+ Cống thoát nước thải được thiết kế dọc theo các tuyến đường có bố trí công trình ở. Cống thoát nước thải sử dụng loại cống tròn, vật liệu sử dụng ống uPVC, các tuyến ống được xây dựng ngầm dưới lề đường, độ sâu chôn cống tính từ đỉnh ống > 0,5m khi cống không chịu hoạt tải của xe > 0.7m khi ống chịu tác động trực tiếp từ hoạt tải xe.

+ Chọn ống uPVC đường kính D220 độ dốc đặt cống i=1/d để thoát nước cho khu quy hoạch.

- Rác thải

+ Rác được thu gom hàng ngày và khuyến khích phân loại riêng (hữu cơ, vô cơ) tại nguồn, chủ đầu tư hợp đồng với Công ty công trình đô thị vận chuyển đến khu xử lý rác tập trung để xử lý.

+ Rác được khuyến khích phân loại theo tính chất vô cơ, độ rắn và sự phân hủy để thu gom và xử lý.

+ Tổng lượng rác thải:  140 kg/ngày.

+ Lập, đánh giá tác động môi trường theo qui định hiện hành.

7.7.  Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc

Nguồn cung cấp: Từ trạm viễn thông khu vực thị trấn Thạnh Hóa kéo về.

Chỉ tiêu thiết kế:

- Khu các nhà máy sản xuất: 55 số máy

- Khu trung tâm dịch vụ: 4 số máy

- Khu kỹ thuật: 2 số máy.

Mục tiêu và giải pháp thiết kế:

- Đầu tư xây dựng mới một hệ thống thông tin liên lạc hoàn chỉnh, có khả năng kết nối đồng bộ với hệ thống bưu chính cơ sở và mạng viễn thông quốc gia. Các tuyến cống bể và cáp đồng sẽ được đi nổi trên trụ điện bê tông ly tâm.

- Đảm bảo độ tin cậy của hệ thống thông tin liên lạc.

7.8.  Quy hoạch hệ thống cây xanh

- Cây xanh có rất nhiều tác dụng trong đó yếu tố cải tạo về khí hậu, cải tạo vệ sinh, tạo bóng mát rất cần thiết trong khu quy hoạch, đồng thời cây xanh cũng làm tăng vẽ đẹp cảnh quan trong khu vực và công trình.

- Trong dự án được quy hoạch trồng cây xanh như sau:

+ Cây xanh theo các trục đường là các loại cây đa niên, rễ đứng, ít rụng là như cây sao, dầu….

+ Cây xanh tạo cảnh, tạo bóng mát, vườn hoa, thảm cỏ, hồ cảnh trang trí kết hợp với cây xanh trong công viên.

+ Cây xanh cách ly cho các khu vực sản xuất.

- Việc trồng cây xanh cần chú ý không được ảnh hưởng đến giao thông, các công trình kiến trúc, các công trình hạ tầng, không trồng các loại cây có ảnh hưởng đến sức khỏe con người, các loại cây có mùi hương khó chịu, sinh ra nhiều sâu bọ, các loại cây dễ gãy đổ…

IV. Hồ sản phẩm quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500:

1. Bản vẽ:

- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỉ lệ 1/5000

- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng tỉ lệ 1/500

- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500.

- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500.

- Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan.

- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500.

- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường, tỷ lệ 1/500.

- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;

- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược tỷ lệ 1/500.

2. Phần thuyết minh – văn bản:

- Thuyết minh tổng hợp (kèm theo các bản vẽ màu thu nhỏ, lưu các thông tin ghi trên bản vẽ phải đọc được)

- Tờ trình xin phê duyệt

- Các văn bản pháp lý có liên quan

- Đĩa CD lưu toàn bộ nội dung thuyết minh (file word) và bản vẽ (file auto cad)

- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết

Công ty TNHH Đầu tư Sản xuất Thương mại Thanh Tam Thanh Tâm phối hợp với UBND xã Tân Tây, Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức công bố quy hoạch được duyệt, lập dự án đầu tư trình duyệt theo đúng quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng. Đồng thời tổ chức quản lý việc giao đất và xây dựng công trình theo quy hoạch được duyệt./.



Ban biên tập
Tin liên quan
1 2 
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement