Theo quy định tại Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một điều của Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp, trong đó tại khoản 21 đến khoản 24 Điều 1 (trang 35 đến trang 43) Nghị định số 91/2024/NĐ-CP và Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023, việc chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác sẽ được thực hiện theo 03 thủ tục hành chính sau:
(1) Thủ tục thứ nhất: Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, theo khoản 21, Điều 1 Nghị định số 91/2024/NĐ-CP.
Nơi nộp hồ sơ: Nộp trực tuyến qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Nông nghiệp và PTNT tiếp nhận trên hệ thống 1 cửa).
(2) Thủ tục thứ hai: Thủ tục trồng rừng thay thế hoặc nộp tiền trồng rừng thay thế (sau khi hoàn thành thủ tục thứ nhất), theo Điều 3, Điều 4, Thông tư số 25/2012/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2, khoản 3 Điều 1, Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
Nơi nộp hồ sơ: Nộp trực tuyến qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Nông nghiệp và PTNT tiếp nhận trên hệ thống 1 cửa).
(3) Thủ tục thứ ba: Quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (sau khi hoàn thành thủ tục thứ nhất và thủ tục thứ hai), theo khoản 24, Điều 1 Nghị định số 91/2024/NĐ-CP, trong đó UBND tỉnh ban hành Quyết định chuyển MĐSDR đối với tổ chức; UBND cấp huyện ban hành Quyết định chuyển MĐSDR đối với hộ gia đình, cá nhân.
Nơi nộp hồ sơ:
- Đối với hồ sơ của tổ chức: Nộp trực tuyến qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Nông nghiệp và PTNT tiếp nhận trên hệ thống 1 cửa).
- Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân: Nộp trực tuyến qua Trung tâm Phục vụ hành chính công huyện (phòng chuyên môn cấp huyện tiếp nhận trên hệ thống 1 cửa).
Chi tiết nội dung của 03 thủ tục hành chính nêu trên như sau:
Bước 1. Thực hiện thủ tục xin chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (khoản 21, Điều 1, Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024)
- Về thẩm quyền: Thẩm quyền quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thực hiện theo quy định tại Điều 20 Luật Lâm nghiệp được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 248 Luật Đất đai năm 2024, thẩm quyền ban hành chủ trương nghị quyết chuyển MĐSDR chỉ phụ thuộc về cấp quyết định chủ trương đầu tư, không còn phụ thuộc vào số lượng diện tích rừng, cụ thể:
“Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với dự án được đơn vị quản lý nhà nước cấp tỉnh trở xuống chấp thuẩn chủ trương đầu tư , trừ trường hợp dự án thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, Luật đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Dầu khí”.
- Về Trình tự, thủ tục: Qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy Sở Nông nghiệp và PTNT).
- Về thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Mẫu số 17 (đối với tổ chức), Mẫu số 18 (đối cá nhân) Phụ lục II kèm theo Nghị định này;
(2) Bản sao văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, dầu khí và pháp luật khác có liên quan; báo cáo đề xuất dự án đầu tư công khẩn cấp hoặc quyết định phê duyệt chương trình, mục tiêu quốc gia hoặc quyết định chủ trương đầu tư dự án trong đó có dự án thành phần đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng đối với dự án theo quy định tại khoản 6 Điều 18 Luật Đầu tư công năm 2019;
(3) Tài liệu về đánh giá tác động môi trường của dự án là một trong các tài liệu sau: bản chính đánh giá sơ bộ tác động môi trường hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản sao quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản sao giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, dầu khí hoặc các quy định của pháp luật có liên quan;
(4) Báo cáo thuyết minh hiện trạng rừng và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác do chủ dự án lập trong thời gian 6 tháng trước ngày nộp hồ sơ. Báo cáo thuyết minh thể hiện rõ thông tin về vị trí (tiểu khu, khoảnh, lô, địa danh hành chính khu rừng), diện tích rừng theo: loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng) và được thể hiện trên bản đồ hiện trạng rừng tỷ lệ 1/5.000 đối với dự án có diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/10.000 đối với dự án có diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên và dự án dạng tuyến;
(5) Văn bản cam kết thực hiện nghĩa vụ trồng rừng thay thế đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Bước 2. Sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (Nghị Quyết Hội đồng nhân dân tỉnh đối với dự án do UBND tỉnh ban hành quyết định chủ trương đầu tư và văn bản chấp thuận chủ trương CMĐSD rừng sang mục đích khác của Trung ương) theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Có 02 phương án do chủ dự án chọn: Chủ dự án tự trồng rừng thay thế theo Phương án trồng rừng thay thế, thiết kế, dự toán trồng rừng thay thế được phê duyệt hoặc nộp tiền trồng rừng thay thế.
Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn đối với phương án đề nghị nộp tiền trồng rừng thay thế, cụ thể:
- Về thẩm quyền ban hành quyết định nộp tiền trồng rừng thay thế: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Về trình tự, thủ tục: Tổ chức, cá nhân (gọi chung là chủ dự án) nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (hình thức trực tuyến, Quầy Sở Nông nghiệp và PTNT).
- Về thành phần hồ sơ:
(1) Bản chính văn bản đề nghị chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022.
(2) Bản sao văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
(3) Cam kết của chủ dự án về nộp đầy đủ số tiền theo đơn giá trồng rừng của tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế theo Phụ lục IIA ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023;
(4) Bản sao các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Bước 3. Trình tự, thủ tục quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (khoản 24, trang 41, Điều 1 Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024) (Sau khi hoàn thành thủ tục trồng rừng thay thế hoặc nộp tiền trồng rừng thay thế)
- Về thẩm quyền CMĐSD rừng: Thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thực hiện theo quy định tại Điều 23 Luật Lâm nghiệp, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6, Điều 248 Luật Đất đai 2024 (UBND tỉnh ban hành Quyết định chuyển MĐSDR đối với tổ chức, UBND cấp huyện Quyết định chuyển MĐSDR đối với cá nhân).
- Về trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân có dự án đề nghị quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh tỉnh (Quầy Sở Nông nghiệp và PTNT) đối với tổ chức hoặc Trung tâm phục vụ hành chính công huyện (cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện) đối với cá nhân.
- Về thành phần hồ sơ:
(1) Đề nghị quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Mẫu số 20 (đối với tổ chức), Mẫu số 21 (đối với cá nhân) Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP.
(2) Bản sao Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của cấp có thẩm quyền hoặc bản sao văn bản chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Dầu khí;
(3) Phương án trồng rừng thay thế được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc thông báo hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền trồng rừng thay thế đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
(4) Báo cáo thuyết minh hiện trạng rừng và bản đồ hiện trạng rừng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 41 Nghị định số 91/2024/NĐ-CP./.
Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Thạnh Hóa