image banner
THỐNG KÊ TRUY CẬP
  • Đang online: 0
  • Hôm nay: 1
  • Trong tháng: 0
  • Tất cả: 0
Về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản quyền sử dụng đất dự án Khu biệt thự vườn (Khu A, B, C, D) tại thị trấn Thạnh Hoá và Tuyến dân cư vượt lũ kênh 24, xã Thuỷ Đông (khu C’)

Căn cứ Điều 56 Luật đấu giá tài sản ngày 17/11/2016;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư pháp hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản;

Căn cứ Quyết định số 1248/QĐ-UBND ngày 21/5/2019 của UBND huyện Thạnh Hóa về việc đấu giá quyền sử dụng đất dự án Khu biệt thự vườn;

Căn cứ Công văn số 2119/UBND-KT ngày 28/4/2022 của UBND huyện Thạnh Hóa về việc xác định lại giá khởi điểm và tổ chức bán đấu giá quyền sử dụng đất dự án Khu biệt thự vườn (khu A, B, C, D);

Căn cứ Quyết định số 1308/QĐ-UBND ngày 27/5/2019 của UBND huyện Thạnh Hóa về việc đấu giá quyền sử dụng đất dự án: Tuyến dân cư vượt lũ kênh 24 xã Thủy Đông;

          Ban QLDA ĐTXD thông báo công khai việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản quyền sử dụng đất dự án Khu biệt thự vườn (Khu A, B, C, D) tại thị trấn Thạnh Hoá và Tuyến dân cư vượt lũ kênh 24, xã Thuỷ Đông (khu C');

a) Tên, địa chỉ của người có tài sản đấu giá: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thạnh Hóa, địa chỉ: Đường Lê Quốc Sản, Khu phố 2, thị trấn Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An.

b) Tên tài sản, số lượng, chất lượng của tài sản đấu giá:

* Khu biệt thự vườn (Khu A, B, C, D) tại thị trấn Thạnh Hoá

- Loại đất: Đất ở tại đô thị (ODT)

- Vị trí khu đất: Khu phố 2, thị trấn Thạnh Hoá, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An

- Diện tích: 20.304 m2 (khu A: 5.162,4m2, khu B: 5.162,4m2, khu C: 4.816,8m2, khu D: 5.162,4m2).

- Mục đích sử dụng đất: Xây dựng nhà ở vườn theo mẫu quy hoạch kiến trúc được duyệt.

- Hình thức giao đất: Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất.

- Thời hạn sử dụng đất: Lâu dài.

* Tuyến dân cư vượt lũ kênh 24, xã Thuỷ Đông (khu C')

+ Loại đất: Đất ở tại nông thôn (ONT)

+ Vị trí khu đất: xã Thủy Đông, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An.

+ Tổng diện tích khu đất: 1.800 m2

+ Mục đích sử dụng đất: Xây dựng nhà ở

+ Hình thức giao đất: Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất.

+ Thời hạn sử dụng đất: Lâu dài.

c) Giá khởi điểm của tài sản đấu giá: 153.606.729.600 đ

* Khu biệt thự vườn (Khu A, B, C, D) tại thị trấn Thạnh Hoá: 149.331.729.600 đ

* Khu A:

- Các thửa đất tiếp giáp Đường số 25:

+ Giá khởi điểm các thửa đất số 978, 964 (lô góc):  9.001.000 đồng/m2

+ Giá khởi điểm các thửa đất số 976, 974, 972, 970, 968, 966: 7.501.000 đồng/m2

- Các thửa đất tiếp giáp Đường Nguyễn Văn Kỉnh:

+ Giá khởi điểm các thửa đất số 965, 979 (lô góc):  7.769.000 đồng/m2

+ Giá khởi điểm các thửa đất số 967, 969, 971, 973, 975, 977: 6.474.000 đồng/m2

* Khu B:

- Các thửa đất tiếp giáp Đường số 25:

+ Giá khởi điểm các thửa đất số 962, 948 (lô góc): 9.001.000 đồng/m2

+ Giá khởi điểm các thửa đất số 960, 958, 956, 954, 952, 950: 7.501.000 đồng/m2

- Các thửa đất số tiếp giáp Đường Nguyễn Văn Kỉnh:

+ Giá khởi điểm các thửa đất số 949, 963 (lô góc): 7.769.000 đồng/m2

+ Giá khởi điểm các thửa đất số 951, 953, 955, 957, 959, 961: 6.474.000 đồng/m2

* Khu C:

- Các thửa đất tiếp giáp Đường số 25:

+ Giá khởi điểm các thửa đất số 946, 930 (lô góc): 9.001.000 đồng/m2

+ Giá khởi điểm các thửa đất số 944, 942, 940, 938, 936, 934, 932:  7.501.000 đồng/m2

- Các thửa đất số tiếp giáp Đường Nguyễn Văn Kỉnh:

+ Giá khởi điểm thửa đất số 947 (lô góc): 7.769.000 đồng/m2

+ Giá khởi điểm các thửa đất số 933, 935, 937, 939, 941, 943, 945:  6.474.000 đồng/m2

* Khu D:

- Các thửa đất tiếp giáp Đường số 25:

+ Giá khởi điểm các thửa đất số 928, 912 (lô góc): 9.001.000 đồng/m2

+ Giá khởi điểm các thửa đất số 926, 924, 922, 920, 918, 916, 914:  7.501.000 đồng/m2

- Các thửa đất tiếp giáp Đường Nguyễn Văn Kỉnh:

+ Giá khởi điểm các thửa đất số 913, 929 (lô góc): 7.769.000 đồng/m2

+ Giá khởi điểm các thửa đất số 915, 917, 919, 921, 923, 925, 927:  6.474.000 đồng/m2

* Tuyến dân cư vượt lũ kênh 24, xã Thuỷ Đông (khu C'): 4.275.000.000 đ

- Thửa đất số 940: 2.375.000 đồng/m2

- Thửa đất số 941: 2.375.000 đồng/m2

- Thửa đất số 942: 2.375.000 đồng/m2

- Thửa đất số 943: 2.375.000 đồng/m2

- Thửa đất số 944: 2.375.000 đồng/m2

- Thửa đất số 945: 2.375.000 đồng/m2

- Thửa đất số 946: 2.375.000 đồng/m2

d) Tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản:

Tiêu chí lựa chọn đơn vị thực hiện cuộc đấu giá tài sản căn cứ theo khoản 4 Điều 56 của Luật Đấu giá tài sản ngày 17/11/2016.

Hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá do tổ chức đấu giá tài sản chuẩn bị, có dấu xác nhận của tổ chức đấu giá tài sản. Tổ chức đấu giá tài sản chịu trách nhiệm đối với các giấy tờ, tài liệu chứng minh các tiêu chí trong hồ sơ đăng ký tham gia của mình. Cụ thể theo Bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm tổ chức đấu giá tài sản theo Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022:

TTNỘI DUNGMỨC TỐI ĐA
ICơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá.23,0
1Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá11,0
1.1Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử …)6,0
1.2Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện5,0
2Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá8,0
2.1Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá4,0
2.2Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá.4,0
3Có trang thông tin điện tử đang hoạt động2,0
4Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến1,0
5Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá1,0
IIPhương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)22,0
1Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan4,0
2Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao4,0
3Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá4,0
4Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá 4,0

5

 

Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá

3,0

 

6Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá3,0
IIINăng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản45,0
1Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng). Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.56,0
1.1Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào)2,0
1.2Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng3,0
1.3Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng     4,0
1.4Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng5,0

1.5

 

Từ 30 hợp đồng trở lên    6,0
2Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng). Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.518,0
2.1Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch)10,0
2.2Từ 20% đến dưới 40%12,0
2.3Từ 40% đến dưới 70%14,0
2.4Từ 70% đến dưới 100%16,0

2.5

 

Từ 100% trở lên18,0
3Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực). Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2 hoặc 3.35,0
3.1Dưới 03 năm3,0
3.2Từ 03 năm đến dưới 05 năm4,0
3.3Từ 05 năm trở lên5,0
4Số lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản. Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 4.1, 4.2 hoặc 4.3.3,0
4.101 đấu giá viên1,0
4.2Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên2,0
4.3Từ 05 đấu giá viên trở lên3,0
5Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản). Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 5.1, 5.2 hoặc 5.34,0
5.1Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên2,0
5.2Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên3,0
5.3Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên4,0
6Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng. Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 6.1, 6.2, 6.3 hoặc 6.4 5,0
6.1Dưới 50 triệu đồng2,0
6.2Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng3,0
6.3Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng4,0
6.4Từ 200 triệu đồng trở lên5,0
7Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động. Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc 7.23,0
7.1Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào)2,0
7.2Từ 03 nhân viên trở lên3,0
8Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn 1,0
IVThù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp. Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1, 2 hoặc 35,0
1Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính3,0
2Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)4,0
3Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)5,0
VTiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định

5,0

 

1Tổ chức đấu giá có trụ sở hoạt động trên địa bàn nơi đơn vị đang thực hiện việc lựa chọn tổ chức đấu giá2,0
2Tổ chức đấu giá đã tham gia thực hiện việc đấu giá tài sản với đơn vị đang thực hiện việc lựa chọn tổ chức đấu giá3,0
Tổng số điểm100
VICó tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố 
1Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bốĐủ điều kiện
2Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bốKhông đủ điều kiện

Lưu ý:

- Hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn tổ chức đấu giá làm thành 01 bộ in bìa đóng thành quyển

- Trường hợp có từ hai tổ chức đấu giá trở lên có số điểm chấm bằng nhau thì việc lựa chọn tổ chức đấu giá ưu tiên theo thứ tự:

1. Tổ chức có số điểm của tiêu chí về năng lực, kinh nghiệm và uy tín cao hơn.

2. Tổ chức có số điểm về tiêu chí phương án đấu giá khả thi, hiệu quả cao hơn.

3. Tổ chức có số điểm về thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản cao hơn.

e) Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá: 

- Thời gian nộp hồ sơ: Trong ngày, giờ hành chính từ 14 giờ 00 phút ngày 19/8/2022 đến 16 giờ 30 phút ngày 25/8/2022.

- Địa điểm nộp hồ sơ:

+ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thạnh Hoá

+ Địa chỉ: Đường Lê Quốc Sản, Khu phố 2, thị trấn Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa;

+ Điện thoại liên hệ: 02723 911 469

Ghi chú:

- Hồ sơ nộp trực tiếp tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thạnh Hoá (không nhận hồ sơ qua đường bưu điện).

- Người đại diện của tổ chức đấu giá tài sản đến nộp hồ sơ phải mang theo giấy giới thiệu còn hiệu lực của cơ quan, đơn vị cử đến và CMND hoặc thẻ CCCD.

- Hồ sơ nộp phải được niêm phong đầy đủ đúng quy định, nếu không có niêm phong xem như không họp lệ.

- Không hoàn trả hồ sơ đối với các tổ chức đấu giá không được lựa chọn.

Trân trọng kính chào./.

964_TB-BQLDA_18-08-2022_1. TB lua chon to chuc dau gia 67 lo khu biet thu vuon - 7 lô tuyến 24 18.8.signed.signed.pdf



Ban biên tập
Tin liên quan
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement